Ngày nay với sự phát triển của xã hội thì việc thiết kế kiến trúc trước khi thi công được mọi người đặc biệt chú trọng. Một trong những vấn đề quyết định đến việc lựa chọn nhà thầu thiết kế là đơn giá, việc này không chỉ giúp chủ đầu tư so sánh về đơn giá mà cón tính toán được chi phí cho việc làm nhà.
Kiến Trúc MODERN HOUSE nhận thấy có rấ nhiều chủ đầu tư chưa nắm rõ được cách tính diện tích thiết kế và xây dựng dẫn đến không kiểm soát được chi phí đầu tư. Vì vậy ở bài viết này Kiến trúc MODERN HOUSE xin phép được giới thiệu đến các bạn quy cách tính diện tích thiết kế, xây dựng cũng như là chi phí thiết kế kiến trúc, thi công hạng mục, thi công trọn gói dựa theo đơn vị m2.
Dưới đây là bảng tính hệ số theo khu vực:
Khu vực | Hệ số | Khu vực | Hệ số |
Móng nhà(móng đơn) | 0.3 | Sân thượng, sân chơi, sân phơi ngoài trời | 0.5 |
Móng nhà(móng băng) | 0.7 | Ban công(Phần diện tích ngoài trời không có mái che) | 1 |
Móng nhà(móng cọc) | 0.5 | Ban công(Phần diện tích ngoài trời có mái che) | 1.5 |
Tầng hầm(1.5m>H>1m) | 1.5 | Mái nhà(mái chéo BTCT dán ngói) | 0.7 |
Tầng hầm(2m>H>1.5m) | 1.7 | Mái nhà(mái bằng BTCT+ lam trang trí) | 0.5 |
Tầng hầm(H>2m) | 2 | Mái nhà(hệ vì kèo buộc ngói) | 0.5 |
Khu vực sử dụng trong nhà(khu vực có mái che) | 1 | Mái nhà(hệ vì kèo bắn tấm tôn) | 0.3 |
Tầng lửng, gác xép(phần diện tích sử dụng) | 1 | Mái nhà(mái bằng BTCT+mái tôn chống nóng) | 0.7 |
Tầng lửng( phần diện tích để trống) | 0.5 | Mái nhà(mái BTCT sử dụng làm sân chơi, bố trí cảnh quan, cây xanh) | 0.7 |
Ô trống trong nhà(thông tầng, giếng trời <20m2) | 1 | Sân trước + sân sau + cổng + hàng rào + cảnh quan, sân vườn) | 0.5 |
Ô trống trong nhà(thông tầng, giếng trời >20m2) | 0.7 |
- Ví dụ:
Một công trình có diện tích 4x20m với 3 tầng nổi, sử dụng hệ móng băng, mái BTCT + lam trang trí và phần tum đổ mái chéo BTCT dán ngói.
Sân trước: Diện tích =15m2
Tầng trệt: Diện tích sử dụng trong nhà =65m2, sân trước nhà =15m2.
Lầu 1: Diện tích sử dụng trong nhà =65m2, ban công =4m2.
Lầu 2: Diện tích sử dụng trong nhà =65m2, ban công =4m2.
Lầu thượng: Diện tích sử dụng trong nhà =15m2(tum), sân thượng phía sau =24m2, sân thượng phía trước =30m2( tổng diện tích sân thượng = 54m2)..
Tầng mái: Phần mái vát BTCT dán ngói =20m2, mái bằng BTCT + lam trang trí=30m2
- Quy cách tính diện tích thiết kế và đơn giá thiết kế kiến trúc:
- Diện tích sử dụng các sàn.
- Diện tích ban công.
- Diện tích sân thượng sử dụng.
- Diện tích sân vườn tiểu cảnh, cổng hàng rào( nếu CĐT yêu cầu)
STT | TÊN HẠNG MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | DIỆN TÍCH | HỆ SỐ | DIỆN TÍCH QUY ĐỔI |
1 | Tầng trệt | M2 | 65 | 1 | 65 |
2 | Lầu 1 | M2 | 65 | 1 | 65 |
3 | Lầu 2 | M2 | 65 | 1 | 65 |
4 | Lầu thượng(tum thang) | M2 | 15 | 1 | 15 |
5 | Lầu thượng(sân phơi, sân chơi ngoài trời) | M2 | 54 | 0.5 | 27 |
7 | Ban công lầu 1 | M2 | 4 | 1 | 4 |
8 | Ban công lầu 2 | M2 | 4 | 1 | 4 |
9 | Sân phía trước | M2 | 15 | 0.5 | 7.5 |
TỔNG | 252.5 |
Như vậy với ngôi nhà trong ví dụ trên, tổng m2 sàn thiết kế là 266,5m2, với đơn giá áp dụng tại Kiến trúc MODERN HOUSE cho phần hạng mục Kiến trúc là: 125 000/1m2
Tổng chi phí thiết kế = 252.5 x 125 000 = 31 562 500 (vnđ)
- Quy cách tính diện tích xây dựng hạng mục phần thô, hạng mục trọn gói:
- Diện tích phần móng.
- Diện tích sử dụng các sàn.
- Diện tích ban công.
- Diện tích sân thượng sử dụng
- Diện tích mái
- Diện tích sân vườn tiểu cảnh, cổng hàng rào( nếu CĐT yêu cầu)
STT | TÊN HẠNG MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | DIỆN TÍCH | HỆ SỐ | DIỆN TÍCH QUY ĐỔI |
1 | Móng băng | M2 | 65 | 0.7 | 45.5 |
2 | Tầng trệt | M2 | 65 | 1 | 65 |
3 | Lầu 1 | M2 | 65 | 1 | 65 |
4 | Lầu 2 | M2 | 65 | 1 | 65 |
5 | Lầu thượng(tum thang) | M2 | 15 | 1 | 15 |
6 | sân thượng | M2 | 54 | 0.5 | 27 |
7 | Ban công lầu 1 | M2 | 4 | 1 | 4 |
8 | Ban công lầu 2 | M2 | 4 | 1 | 4 |
9 | Mái vát BTCT dán ngói khu tum cầu thang | M2 | 15 | 0.7 | 10.5 |
10 | Mái BTCT + lam trang trí (khu sân thượng phía trước) | M2 | 30 | 0.5 | 15 |
11 | Sân phía trước tầng trệt | M2 | 15 | 0.5 | 7.5 |
TỔNG | 323.5 |
Như vậy với ngôi nhà trong ví dụ trên, tổng m2 sàn xây dựng là 293,5m2, với đơn giá áp dụng tại Kiến trúc MODERN HOUSE
Cho hạng mục thi công phần thô là(3 200 000/1m2) = 323.5 x 3 200 000 = 1 035 200 000(vnđ)
Cho hạng mục thi công trọn gói là(mức trung bình 4 900 000/1m2) = 323.5 x 5 500 000 = 1 585 150 000(vnđ)